Dạy tiếng anh cho trẻ em luôn đòi hỏi phải có phương pháp phù hợp mới có thể đem lại hiệu quả cao, đặc biệt là đối với trẻ từ mẫu giáo đến tiểu học. Đặc biệt, việc học từ vựng tiếng anh là điều hết sức cần thiết trong quá trình học tập ngoại ngữ của trẻ. Tuy nhiên, việc dạy và để bé nhớ từ vựng lâu không phải là điều đơn giản. Dưới đây, Kyna for Kids sẽ gửi đến bạn một số cách để dạy từ vựng tiếng anh cho bé hiệu quả nhất.
Bắt đầu từ những từ cơ bản khi dạy từ vựng tiếng anh cho bé
Trước hết, khi bắt đầu dạy bé từ vựng tiếng anh, bạn cần cho bé học những từ vựng cơ bản và thông dụng. Không nên chọn những từ quá dài, vì bé còn nhỏ và chỉ mới làm quen với tiếng anh. Nếu bạn để bé học từ vựng quá khó nhớ, bé sẽ cảm thấy hoang mang và áp lực. như vậy, thay vì chọn những từ vượt quá năng lực của trẻ, bạn nên “liệu cơm gắp mắm” lựa chọn những từ vựng có phát âm đơn giản, không quá dài.
Dạy trẻ học từ vựng tiếng anh theo chủ đề
Khi bạn dạy trẻ học tiếng anh hay bất kỳ một ngôn ngữ nào, đều phải phân từ vựng tiếng anh theo nhóm chủ đề khác nhau. Nếu con bạn đang ở độ tuổi tiểu học, độ tuổi vừa mới tiếp cận tiếng anh thì việc dạy trẻ học từ vựng tiếng anh theo chủ đề là điều hết sức cần thiết. Với cách này, trẻ sẽ làm quen, gần gũi với tiếng anh từ những chủ đề quen thuộc. Đó có thể là những chủ đề xung quanh cuộc sống hàng ngày của trẻ như gia đình, bạn bè, đồ vật, trường lớp,…
Việc để trẻ học từ vựng tiếng anh theo chủ đề thân thuộc đem lại hiệu quả tiếp thu cao. Tuy nhiên, nếu trẻ yêu thích lĩnh vực nào khác, bạn có thể để bé tự chọn lựa. Không nên bắt ép bé học chủ đề từ vựng theo ý của bạn. Hãy nhớ rằng, lĩnh vực bé càng yêu thích sẽ càng khiến bé cảm thấy hứng thú hơn. Và tất nhiên, khi trẻ cảm thấy hứng thú với việc học từ vựng tiếng anh ở lĩnh vực đó hơn thì trẻ càng dễ nhớ nhanh và nhớ lâu những từ đó hơn. Ngược lại, việc bắt trẻ học những thứ trẻ không thích chỉ khiến việc tiếp thu trở nên tệ đi.
Để trẻ đoán nghĩa dựa trên ngữ cảnh
Bạn hãy thử để trẻ đoán nghĩa của từ vựng dựa trên ngữ cảnh. Việc này ban đầu có thể gây khó khăn đối với trẻ và bạn. Tuy nhiên, khi trẻ học từ vựng dựa trên việc đoán nghĩa theo ngữ cảnh sẽ khiến trẻ vận dụng suy luận để tìm ra từ ngữ liên quan. Như vậy, trẻ sẽ nhớ từ lâu hơn. Đây là phương pháp rất thích hợp với những trẻ thường xuyên hay quên từ. Việc vận dụng hình ảnh, tình huống để mô tả về nghĩa của từ cũng khiến trẻ cảm thấy hứng thú khi học từ vựng hoặc tìm hiểu thêm các phần mềm học tiếng anh cho trẻ em trên máy tính.
Cho trẻ vận dụng những từ đã học vào hoạt động hàng ngày
Sẽ thật vô nghĩa nếu bạn dạy trẻ tiếng anh nhưng không cho trẻ cơ hội vận dụng chúng vào cuộc sống. Vì vậy, những điều mà trẻ đã được học cần được thường xuyên sử dụng vào sinh hoạt hàng ngày. Việc này cũng khiến trẻ cảm thấy việc học tiếng anh là hữu ích. Nếu bạn chỉ bắt trẻ học nhưng không yêu cầu trẻ sử dụng chúng hàng ngày, trẻ sẽ không hiểu được học tiếng anh là điều cần thiết.
Ứng dụng các từ vựng tiếng anh trong các cuộc nói chuyện hàng ngày sẽ giúp trẻ trở nên thành thục và nhớ từ rất lâu. Đây là cách học cực kỳ hiệu quả không chỉ với trẻ em mà cả người lớn. Việc học đi đôi với hành, chắc chắn sẽ đem lại cho con bạn những tiến bộ bất ngờ trong con đường học tập ngoại ngữ.
Dạy từ vựng tiếng anh cho bé với số lượng vừa phải
Đối với trẻ ở độ tuổi tiểu học, đặc biệt là những trẻ vừa mới bắt đầu học tiếng anh, mỗi ngày bạn chỉ nên dạy khoảng từ 6- 10 từ mới. Vì nếu bạn dạy trẻ quá nhiều từ vựng một lúc, trẻ sẽ cảm thấy bị quá tải. Bên cạnh đó, thời gian vàng để dạy trẻ là từ khoảng 15 đến 20 phút đầu buổi học. Bởi vì trẻ em thường rất dễ chán khi tập trung vào việc gì quá lâu. Vì vậy, bạn hãy cố gắng dạy trẻ từ vựng tiếng anh trong khoảng từ 10 phút đầu. Như vậy, trẻ vừa nhanh chóng tiếp thu, vừa không cảm thấy bị áp lực tìm hiểu thêm download đề thi starter cambridge hiện tại đang là một xu hương.
Sử dụng đồ vật trực quan
Khi dạy từ vựng tiếng anh cho bé bạn hãy sử dụng đồ vật trực quan để giúp trẻ ghi nhớ nhanh hơn. Nếu chủ đề từ vụng là về vật dụng gia đình, hãy lấy trực tiếp từng đồ vật trong nhà như bàn, ghế, máy giặt, bếp, tủ, sofa, giường,… để dạy bé. Cho trẻ thực hành từ vựng bằng cách chỉ vào từng đồ vật, trẻ sẽ nhìn thấy chúng hàng ngày nên việc ghi nhớ sẽ hiệu quả hơn rất nhiều.
Dạy từ vựng tiếng anh cho bé kết hợp với ngữ pháp
Để bé tìm hiểu thêm các cách dùng khác nhau của từ vựng tiếng anh, bạn có thể dạy bé kết hợp với ngữ pháp. Đây là phương pháp 2 trong 1 giúp bé vừa học được ngữ pháp, vừa nắm vững từ vựng. Việc này sẽ là chìa khoá giúp trẻ chinh phục ngôn ngữ tiếng anh một cách dễ dàng.
Hi vọng qua những thông tin bổ ích mà Kyna for Kids cung cấp, bạn có thể tìm được những phương pháp dạy từ vựng tiếng anh cho bé hiệu quả nhất qua các khóa học như bài tập luyện thi movers dành cho bé.
TỪ VỰNG TIẾNG ANH TRẺ EM CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH
1 |
Baby |
/ˈbeɪ.bi/ |
em bé |
2 |
Brother |
ˈbrʌð.ər/ |
anh/em trai |
3 |
Daddy |
/ˈdæd.i/ |
cha |
4 |
Family |
/fæm.əl.i/ |
gia đình |
5 |
Grandma |
/ˈɡræn.mɑː/ |
bà |
6 |
Grandpa |
/ˈɡræn.pɑː/ |
ông |
7 |
Parents |
/ˈpeə.rənt/ |
cha mẹ |
8 |
Sister |
/ˈsɪs.tər/ |
chị/em gái |
9 |
uncle |
/ˈʌŋkl/ |
chú, bác trai, cậu |
10 |
aunt |
/ænt/-/ɑːnt/ |
cô |
11 |
Pets |
/pet/ |
/pet/ |
TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ MÀU SẮC
1 |
blue |
/blu:/ |
Màu xanh da trời |
2 |
pink |
/piɳk/ |
Màu hồng |
3 |
green |
/gri:n/ |
Màu xanh lá cây |
4 |
purple |
/’pə:pl/ |
Màu tím |
5 |
orange |
/’ɔrindʤ/ |
Màu cam |
6 |
red |
/red/ |
Màu đỏ |
7 |
yellow |
/’jelou/ |
Màu vàng |
8 |
black |
/blæk/ |
Màu đen |
9 |
white |
/wait/ |
Màu trắng |
10 |
brown |
/braun/ |
Màu nâu |
11 |
grey |
/grei/ |
Màu xám |
TỪ VỰNG TIẾNG ANH CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC
1 |
book |
/buk/ |
sách |
2 |
chair |
/tʃeə/ |
Ghế |
3 |
table |
/’teibl/ |
Bàn |
4 |
eraser |
Cục tẩy |
|
5 |
pen |
/pen/ |
Bút bi |
6 |
pencil |
/’pensl/ |
Bút chì |
7 |
ruler |
/’ru:lə/ |
Thước |
8 |
bag |
/bæg/ |
Cặp sách |
9 |
board |
/bɔ:d/ |
Bảng viết |
10 |
teacher |
/’ti:tʃə/ |
Giáo viên |
11 |
pupil |
/’pju:pl/ |
Học sinh |
12 |
school |
|
Trường học |
CHỦ ĐỀ MIÊU TẢ
1 | old | /ould/ | già |
2 | young | /jʌɳ/ | Trẻ |
3 | ugly | /’ʌgli/ | Xấu |
4 | beautiful | /’bju:təful/ | Đẹp |
5 | happy | /’hæpi/ | vui |
6 | sad | /sæd/ | Buồn |
7 | fat | /fæt/ | Mập |
8 | thin | /θin/ | ốm |
9 | long | /lɔɳ/ | dài |
10 | short | /ʃɔ:t/ | Ngắn |
11 | Tall | /big/ | Cao |
12 | small | /smɔ:l/ | Nhỏ |
13 | clean | /kli:n/ | Sạch |
14 | dirty | /’də:ti/ | Bẩn |