Nếu bạn cho trẻ học tiếng anh từ khi còn rất nhỏ nhưng khả năng tiếp thu của trẻ đến hiện tại vẫn còn rất “ì ạch” thì chắc chắn, bạn cần phải xem lại ngay phương pháp của mình. Đối với tiếng anh, đặc biệt là ngữ pháp sẽ là phần học tương đối “khó nhằn” đối với cả người lớn chứ không riêng gì trẻ nhỏ. Lượng kiến thức ngữ pháp tiếng anh lớp 4 khá nhiều, khiến trẻ em trong lứa tuổi này gặp nhiều khó khăn. Vậy nếu bạn muốn trẻ tiếp thu ngữ pháp tiếng anh một cách hiệu quả và chuyên nghiệp hơn, hãy cùng theo dõi thông tin bài viết dưới đây.

Chia nhỏ mục tiêu học tập theo từng phần

Khi trẻ học tiếng anh lớp 4, ngữ pháp đã bắt đầu nhiều hơn và khó hơn. Để có thể giúp trẻ tiếp thu hiệu quả khối kiến thức lớn, bạn cần giúp trẻ xây dựng những mục tiêu nhỏ hơn và khuyến khích trẻ chinh phục chúng từ từ.

Cần chia nhỏ kiến thức tiếng anh cho trẻ theo từng phần và động viên trẻ chinh phục từng phần một

Hãy chia nhỏ kiến thức ngữ pháp tiếng anh thành từng phần và học chúng theo trình tự từ dễ đến khó. Bạn hãy để trẻ học ngữ pháp một cách liên tục và để trẻ ứng dụng chúng bằng cách làm bài tập tiếng anh lớp 4. Nhờ làm bài tập, trẻ sẽ nhớ lâu hơn. Đồng thời, sau nhiều phần ngữ pháp nhỏ, hãy để trẻ có thời gian ôn luyện và kiểm tra lại hết tất cả các kiến thức một cách tổng hợp.

Việc chia nhỏ ngữ pháp ra thành từng phần để học sẽ giúp trẻ nhớ dai hơn. Tránh tình trạng nhồi nhét ngữ pháp tiếng anh lớp 4 quá nhiều cùng một lúc. Trẻ sẽ cảm thấy áp lực khi phải nhớ chúng. Bên cạnh đó, trẻ cũng sẽ rất nhanh quên kiến thức.

Tập trung vào từng khối ngữ pháp liên quan

Trẻ có thể học nhanh hoặc chậm hơn so với lượng kiến thức ngữ pháp tiếng anh lớp 4. Tuy nhiên, nếu trẻ có khả năng tiếp thu nhanh hơn, bạn cần tránh để trẻ học lan man. Tốt nhất, hãy xác định rõ mục đích của việc học tiếng anh cho trẻ là gì.

Tránh để trẻ học lan man mà cần tập trung vào những kiến thức liên quan, trọng tâm nhất

Nếu trẻ giỏi ngữ pháp nhưng không thể sử dụng tiếng anh để giao tiếp thì việc học tiếng anh của trẻ trở nên vô nghĩa. Vì vậy, hãy giúp trẻ tập trung vào từng khối ngữ pháp liên quan và luyện tập chúng cho đến khi thành thạo. Chỉ đến khi trẻ có thể sử dụng ngữ pháp đó một cách nhuần nhuyễn vào trong giao tiếp, bạn mới nên để trẻ học tiếp kiến thức tiếp theo.

Cho bé ôn luyện ngữ pháp đều đặn hàng ngày

Đối với ngoại ngữ, việc bạn học đều đặn mỗi ngày dù chỉ một chút cũng tốt hơn cả tuần chỉ học 2 lần. Đối với trẻ nhỏ cũng vậy. Hãy để trẻ mỗi ngày có từ 15 đến 30 phút ôn bài cũ sau đó học bài mới. Trẻ có thể tiếp thu rất nhanh và nhớ kiến thức rất lâu nhờ phương pháp “cần cù bù thông minh” này.

Tuy nhiên, sự kiên trì này không phải trẻ nào cũng dễ dàng đạt được. Trẻ ở độ tuổi này thường dễ dàng bị “cám dỗ” bởi nhiều thứ khác. Vì vậy, bạn cần nghiêm khắc với trẻ để giúp bé tạo lập được thói quen tự học tiếng anh mỗi ngày. Và cũng đừng quên những phần thưởng nhỏ, những lời động viên giúp trẻ có thêm động lực để hoàn thành và duy trì thói quen tốt này lâu dài.

Học ngữ pháp tiếng anh theo 3 mức

Ngữ pháp mức “từ”

Việc học ngữ pháp cần gắn liền với từ vựng, vì đây là yếu tố quyết định để trẻ có thể sử dụng ngữ pháp thành thạo

Cũng như tiếng Việt, tiếng anh có rất nhiều từ vựng. Khi lên lớp 4, trẻ đã làm quen với hầu hết các dạng danh từ, tính từ, động từ, phó từ, giới từ, trạng từ,… Vì vậy, để trẻ có thể học tốt ngữ pháp tiếng anh cho trẻ lớp 4, trước tiên cần dạy cho trẻ cách phân biệt các dạng từ vựng. Khi trẻ khám phá được hết các quy tắc của từ vựng, trẻ sẽ có thể hiểu rõ cấu trúc ngữ pháp và làm tốt các dạng bài tập tiếng anh lớp 4. Nhờ vậy, chắc chắn tiếng anh của trẻ sẽ ngày càng được nâng cao và cải thiện hơn.

Ngữ pháp ở mức “câu”

Khi học ngữ pháp tiếng anh lớp 4, bạn hãy hướng dẫn trẻ luyện tập các mẫu ngữ pháp đấy thành một câu hoàn chỉnh. Hãy phức tạp mẫu ngữ pháp bằng cách yêu cầu sự kết hợp của nhiều loại từ, nhiều cách sử dụng khác nhau. Đồng thời, cũng nên để trẻ học cách ghép những câu đơn thành câu ghép. Nếu trẻ có thể sử dụng mẫu ngữ pháp nhuần nhuyễn, ứng dụng nó để viết thành câu dễ dàng thì chứng tỏ rằng, trẻ đang học ngữ pháp một cách hiệu quả.

Ngữ pháp ở mức “đoạn”

Sau khi trẻ đã có thể dễ dàng viết câu bằng cách áp dụng ngữ pháp tiếng anh đã học, bạn có thể tăng độ khó lên. Hãy để trẻ viết những đoạn văn cơ bản. Thông thường, hãy chọn những chủ đề gần gũi, thân thiết với bé và bắt trẻ viết những đoạn văn ngắn từ 3 đến 7 câu. Đây là cách giúp trẻ nâng cao và vận dụng ngữ pháp tiếng anh tổng hợp.

Đồng thời, trẻ cũng phải sử dụng nhiều vốn từ vựng để viết thành một đoạn văn có chủ đề chung nhất. Vì vậy, một đoạn văn được viết ra trẻ sẽ học được rất nhiều thứ. Đặc biệt là các kỹ năng về viết, từ vựng, ngữ pháp và cấu trúc câu. Kỹ năng viết luôn là một kỹ năng khó khi học ngoại ngữ. Vậy nên, nếu trẻ được làm quen với kỹ năng này ngay từ sớm, đây sẽ là khởi đầu thuận lợi cho con đường học ngoại ngữ sau này của trẻ.

HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC NGỮ PHÁP tiếng anh lớp 4 (Cấu trúc ngữ pháp)

CHƯƠNG TRÌNH HỌC KÌ 1

 Unit 1. NICE TO SEE YOU AGAIN (Rất vui được gặp lại bạn)

1. Chào hỏi bằng những hình thức khác nhau:

Hi/Hello Xin chào
Good morning/ good afternoon/ good evening Xin chào (nói vào buổi sáng/ buổi chiều/ buổi tối)
Nice to meet you Rất vui được gặp bạn
Nice to see you again Rất vui được gặp lại bạn

EG:

a. A: Hi                                                         b. A:  Good morning

B:   Hi. Nice to meet you                          B:   Good morning. Nice to see you again

Note:

“Hello” hoặc “Hi” được sử dụng trong tình huống chào hỏi nhau không cần quá nghi thức hoặc trang trọng (đối với bạn bè, những người nhỏ tuổi).

“Good morning/ good afternoon/ good evening” được sử dụng trong tình huống chào hỏi cần sự trang trọng hơn (đối với những người lớn tuổi hơn).

Nice to meet you” được sử dụng để chào hỏi khi gặp lần đầu tiên ai đó.

“Nice to see you again” được sử dụng để chào hỏi khi gặp lại ai đó.

Chào tạm biệt:

See you tomorrow Hẹn gặp lại cậu vào ngày mai
See you later Hẹn gặp lại cậu sau
Good bye/bye Chào tạm biệt/Tạm biệt
Good night Chúc ngủ ngon

EG:

    A:  Good bye

B:   Bye. See you tomorrow/ See you later

A:  Good night

B:   Good night

Note:

“See you tomorrow/ See you later” được sử dụng để đáp lại lời chào tạm biệt của ai đó.

Good night” được sử dụng để đáp lại khi ai đó nói Good night” trước khi đi ngủ.

Unit 2. I’M FROM JAPAN (Tôi đến từ nước Nhật Bản)

Hỏi đáp về quốc gia và quốc tịch:

Câu hỏi (Question) Câu trả lời (Answer)
Where are you from ? è I’m from + tên nước
What nationality are you ? è I’m + người thuộc nước sở tại

EG:

A: Where are you from ? b. A:  What nationality are you ?

B:   I’m from America                         B:   I’m American

Unit 3. WHAT DAY IS IT TODAY ? (Hôm nay là ngày thứ mấy ?)

Hỏi đáp về các thứ trong tuần:

Câu hỏi (Question) Câu trả lời (Answer)
What day is it today ? è It’s + thứ
What do you do on + thứ ? è I + công việc + on + thứ

EG:

A: What day is it today ? b. A:  What do you do on Mondays ?

B:  It’s Monday                                  B:   I go to school in the morning. I play the piano in the afternoon

Unit 4. WHEN’S YOUR BIRTHDAY? (Khi nào là ngày sinh nhật bạn ?)

Hỏi đáp về ngày tháng và ngày sinh nhật:

Câu hỏi (Question) Câu trả lời (Answer)
What is the date today ? è It’s the + số thứ tự + of + tháng
When’s your birthday ? è It’s on the + số thứ tự + of + tháng

EG:

A: What is the date today? b. A:  When’s your birthday?

B:   It’s the sixth of July           B:   It’s the fifth of June

Unit 5. CAN YOU SWIM ? (Bạn có thể bơi không ?)

Hỏi đáp về những việc em có thể hoặc không thể làm:

Câu hỏi (Question) Câu trả lời (Answer)
What can do you ? è I can + công việc
Can you + công việc ? è Yes, I can./ No, I can’t

EG:

a. A: What can do you?               b. A:  Can you play the guitar?

B:   I can play the piano              B:   Yes, I can./ No, I can’t

Note:

“Can” được sử dụng khi muốn trình bày điều có thể làm, “can’t= cannot” dùng cho trường hợp ngược lại.

– Khi muốn diễn đạt việc chơi một loại nhạc cụ nào, các em cần lưu ý nói như sau: “ play + the + (musical instrument)” (dụng cụ âm nhạc).

Unit 6. WHERE’S YOUR SCHOOL ? (Trường của bạn ở đâu ?)

Hỏi đáp về trường và lớp học:

Câu hỏi (Question) Câu trả lời (Answer)
Where’s your school ? è It’s in + nơi chốn
What class are you in ? è I’m in class + lớp

EG:

a. A: Where’s your school?                   b. A:  What class are you in?

B:   It’s in Nguyen Hue Street               B:   I’m in class 4A

Note:

– Các em có thể sử dụng “What about you ?” khi muốn lặp lại ý của câu hỏi trước đó.

Eg:

    A:  Where’s your school?

B:   It’s in Nguyen Hue Street

A:  What about you?

B:   It’s in Nguyen Du Street

– Các em hãy nhớ viết hoa chữ cái đầu tiên khi nói đến tên riêng nào đó.

Eg:              Nguyen Hue Street, Nguyen Du Street

Unit 7. WHAT DO YOU LIKE DOING ? (Bạn thích làm gì ?)

Hỏi đáp về sở thích:

Câu hỏi (Question) Câu trả lời (Answer)
What do you like doing ? è I like + verb-ing + danh từ (noun)
What’s your hobby ? è I like + verb-ing + danh từ (noun)

 

EG:

a. A: What do you like doing?            b. A:  What’s your hobby?

B:   I like playing chess                        B:   I like riding a bike (chạy xe đạp)

Note:

– Thông thường các em có thể sử dụng “like + verb-ing” để nói cề các sở thích của mình; trong khi, “like + to + verb (to-infinitive)” được sử dụng để nói về những sự lựa chọn.

Eg:

+ I like reading books

+ I like to read books

Unit 8. WHAT SUBJECTS DO YOU HAVE TODAY ?

  (Hôm nay bạn học những môn học nào ?)

Hỏi đáp về những môn học ở trường:

Câu hỏi (Question) Câu trả lời (Answer)
What subjects do you have ? è I have + môn học
When do you have + môn học ? è I have it on + thứ

EG:

a. A: What subjects do you have?                b. A:  When do you have Math?

B:   I have English anh Art                             B:   I have it on Monday and Saturday

Unit 9. WHAT ARE THEY DOING ? (Các bạn đang làm gì đó ?)

Hỏi đáp về những hoạt động ở trường:

Câu hỏi (Question) Câu trả lời (Answer)
What’s he/she doing ? He/She’s + công việc
What are they doing ? They’re + công việc

EG:

a. A: What’s he/she doing?                b. A:  What are they doing?

B:   He/She’s painting                         B:   They’re making a kite (làm một con diều)

NOTE:

– Các em sử dụng “be + verb-ing” để nói về một hành động đang được diễn ra tại thời điểm nói.

Eg: They’re making a boat (làm một cái thuyền)

– Một số động từ thêm đuôi “-ing” như sau:

+ Write        –        writing        –        viết

+ Read         –        reading        –        đọc

+ Listen       –        listening      –        nghe

– Ngoài ra các em có thể viết tắt:

They are = they’re

Unit 10. WHERE WERE YOU YESTERDAY ? (Bạn đã ở đâu vào ngày hôm qua ?)

Hỏi đáp về những hoạt động ở quá khứ:

Câu hỏi (Question) Câu trả lời (Answer)
Where were you yesterday ? è I was + nơi chốn
What did you do yesterday? è I + verb-ed +hành động

EG:

a. A: Where were you yesterday?    b. A:  What did you do yesterday?

B:   I was at home                               B:   I watered the flowers (tưới hoa)

 

NOTE:

– “Was” được sử dụng với đại từ nhân xưng số ít và “were” được sử dụng với đại từ nhân xưng số nhiều.

– Các em sử dụng “verb-ed” để nói về một hành động được diễn ra trong quá khứ. Những cụm từ diễn tả tại thời điểm ở quá khứ gồm có:

Yesterday
Yesterday morning/ afternoon/ evening
Last night
Last week/ weekend/ month/ year

– Cách đọc động từ có đuôi “ed” khi từ kết thúc với âm đuôi:

Âm đuôi Phát âm đuôi -ed
m, n, l /d/
s, x, sh, ch /t/
t hoặc d /id/

CHƯƠNG TRÌNH HỌC KÌ 2

Unit 11. NICE TO SEE YOU AGAIN (Rất vui được gặp lại bạn)

Chào hỏi bằng những hình thức khác nhau:

Hi/Hello Xin chào
Good morning/ good afternoon/ good evening Xin chào (nói vào buổi sáng/ buổi chiều/ buổi tối)
Nice to meet you Rất vui được gặp bạn
Nice to see you again Rất vui được gặp lại bạn

EG:

a. A: Hi                                                    b. A:  Good morning

B:   Hi. Nice to meet you                      B:   Good morning. Nice to see you again

Note:

“Hello” hoặc “Hi” được sử dụng trong tình huống chào hỏi nhau không cần quá nghi thức hoặc trang trọng (đối với bạn bè, những người nhỏ tuổi).

“Good morning/ good afternoon/ good evening” được sử dụng trong tình huống chào hỏi cần sự trang trọng hơn (đối với những người lớn tuổi hơn).

Nice to meet you” được sử dụng để chào hỏi khi gặp lần đầu tiên ai đó.

“Nice to see you again” được sử dụng để chào hỏi khi gặp lại ai đó.

Chào tạm biệt:

See you tomorrow Hẹn gặp lại cậu vào ngày mai
See you later Hẹn gặp lại cậu sau
Good bye/bye Chào tạm biệt/Tạm biệt
Good night Chúc ngủ ngon

EG:

A:  Good bye

B:   Bye. See you tomorrow/ See you later

A:  Good night

B:   Good night

Note:

“See you tomorrow/ See you later” được sử dụng để đáp lại lời chào tạm biệt của ai đó.

Good night” được sử dụng để đáp lại khi ai đó nói Good night” trước khi đi ngủ.

Share.

Leave A Reply

Exit mobile version