Không chỉ đơn giản dễ hiểu, dễ tiếp thu, 135 từ vựng tiếng Anh trẻ em theo chủ đề sau đây sẽ giúp con bạn nhanh chóng làm quen với thế giới xung quanh qua cách quan sát và ghi nhớ tên gọi.
Tiếng Anh ngày một trở nên quan trọng không chỉ trong việc học tập mà cả trong giao tiếp đời thường. Để giúp con trẻ ngay từ rất sớm có thể am hiểu và làm quen dần với tiếng Anh, các bậc phụ huynh nên bắt đầu từ việc cho các bé học từng vựng theo chủ đề. Bảng 135 từ vựng tiếng Anh sau đây với đầy đủ mặt chữ, cách đọc và ý nghĩa sẽ cung cấp cho các bé các kiến thức từ vựng nền tảng, tạo tiền đề để việc học ngoại ngữ trở nên dễ dàng hơn khi vào lớp 1.
Từ vựng về gia đình và bản thân
1 | I | /ai/ | Tôi |
2 | Father | /’fɑ:ðə/ | Cha |
3 | Mother | /m^ðər/ | Mẹ |
4 | Brother | /ˈbrʌð.ər/ | Anh/em trai |
5 | Sister | /ˈsɪs.tər/ | Chị/em gái |
6 | Grandpa | /ˈɡræn.pɑː/ | Ông |
7 | Grandma | /ˈɡræn.mɑː/ | Bà |
8 | Parents | /ˈpeə.rənt/ | Cha mẹ |
9 | Uncle | /ˈʌŋkl/ | Chú/bác trai/cậu |
10 | Aunt | /ænt/-/ɑːnt/ | Cô/dì/bác gái |
11 | Niece | /ni:s/ | Cháu gái |
12 | Nephew | /´nevju:/ | Cháu trai |
13 | Family | /fæm.əl.i/ | Gia đình |

Chủ đề ngôi nhà và đồ vật trong nhà
1 | House | /haus/ | Ngôi nhà |
2 | Door | /dɔ:/ | Cánh cửa |
3 | Chair | /tʃeə/ | Ghế |
4 | Clock | /klɒk/ | Đồng hồ |
5 | Table | /ˈteɪb(ə)l/ | Bàn |
6 | Picture | /’piktʃə/ | Bức tranh |
7 | Vase | /vɑ:z/ | Bình bông |
8 | Telephone | /’telifoun/ | Điện thoại bàn |
9 | Lights | /’laits/ | Đèn |
10 | Chandelier | /¸ʃændə´liə/ | Đèn treo |
11 | Bookshelf | /’bukʃelf/ | Kệ sách |
12 | Fan | /fæn/ | Quạt |
13 | Television | /ˈtɛlɪvɪʒ(ə)n/ | Ti vi |
14 | Sofa | /’soufə/ | Ghế sô pha |
15 | Cabinet | /’kæbinit/ | Tủ |
Chủ đề màu sắc
1 | Red | /red/ | Màu đỏ |
2 | Blue | /blu:/ | Màu xanh da trời |
3 | Yellow | /’jelou/ | Màu vàng |
4 | Orange | /’ɔrindʤ/ | Màu cam |
5 | Green | /gri:n/ | Màu xanh lá cây/xanh lá mạ |
6 | Pink | /piɳk/ | Màu hồng |
7 | Grey | /grei/ | Màu xám |
8 | Black | /blæk/ | Màu đen |
9 | White | /wait/ | Màu trắng |
10 | Brown | /braun/ | Màu nâu |
11 | Purple | /’pə:pl/ | Màu tím |
12 | Skin | /skin/ | Màu da |
Chủ đề hình học
1 | Circle | /’sə:kl/ | Hình tròn |
2 | Ellipse | /i´lips/ | Hình ê-líp |
3 | Square | /skweə/ | Hình vuông |
4 | Rectangle | /´rek¸tæηgl/ | Hình chữ nhật |
5 | Trapezium | /trə´pi:zjəm/ | Hình thang |
6 | Parallelogram | /¸pærə´lelə¸græm/ | Hình bình hành |
7 | Rhombus | /´rɔmbəs/ | Hình thoi |
8 | Triangle | /´traiæηgl/ | Hình tam giác |
9 | Pentagon | /´pentə¸gɔn/ | Hình ngũ giác |
10 | Hexagon | /´heksəgən/ | Hình lục giác |
11 | Star | /stɑ:/ | Hình ngôi sao |
12 | Cross | /krɔs/ | Hình chữ thập |
13 | Heart | /hɑ:t/ | Hình trái tim |
14 | Crescent | /ˈkrɛsənt/ | Hình mặt trăng/Hình lưỡi liềm |
Chủ đề số đếm
1 | Zero | /’ziərou/ | Số không |
2 | One | /wʌn/ | Số một |
3 | Two | /tu:/ | Số hai |
4 | Three | /θri:/ | Số ba |
5 | Four | /fɔ:/ | Số bốn |
6 | Five | /faiv/ | Số năm |
7 | Six | /siks/ | Số sáu |
8 | Seven | /’sev(ə)n/ | Số bảy |
9 | Eight | /eit/ | Số tám |
10 | Nine | /nain/ | Số chín |
11 | Ten | /ten/ | Số mười |
Chủ đề bộ phận cơ thể con người
1 | Head | /hed/ | Đầu |
2 | Arm | /ɑ:m/ | Cánh tay |
3 | Face | /feɪs/ | Mặt |
4 | Foot | /fʊt/ | Bàn chân |
5 | Leg | /leɡ/ | Chân |
6 | Toe | təʊ/ | Gót chân |
7 | Hand | /hænd/ | Bàn tay |
8 | Finger | /ˈfɪŋ.ɡər/ | Ngón tay |
9 | Ear | /iə/ | Tai |
10 | Hair | /heə[r]/ | Tóc |
11 | Neck | /nek/ | Cổ |
12 | Shoulder | /ˈʃəʊl.dər/ | Vai |
13 | Tongue | /tʌŋ/ | Lưỡi |
14 | Mouth | /maʊθ/ | Miệng |
15 | Nose | /nəʊz/ | Mũi |
16 | Chin | /’t∫in/ | Cằm |

Chủ đề thứ, ngày, tháng
1 | Monday | /’mʌndi/ | Thứ hai |
2 | Tuesday | /’tju:zdi/ | Thứ ba |
3 | Wednesday | /’wenzdi/ | Thứ tư |
4 | Thursday | /’θɜ:zdi/ | Thứ năm |
5 | Friday | /’fraidi/ | Thứ sáu |
6 | Saturday | /’sætədi/ | Thứ bảy |
7 | Sunday | /’sʌndi/ | Chủ nhật |
8 | January | /’dʒænjuəri/ | Tháng một |
9 | February | /’febrʊəri/ | Tháng hai |
10 | March | /mɑ:t∫/ | Tháng ba |
11 | April | /’eiprəl/ | Tháng tư |
12 | May | /mei/ | Tháng năm |
13 | June | /dʒu:n/ | Tháng sáu |
14 | July | /dʒu’lai/ | Tháng bảy |
15 | August | /ɔ:’gʌst/ | Tháng tám |
16 | September | /sep’tembə[r]/ | Tháng chín |
17 | October | /ɒk’təʊbə[r]/ | Tháng mười |
18 | November | /nəʊ’vembə[r]/ | Tháng mười một |
19 | December | /di’sembə[r]/ | Tháng mười hai |
Chủ đề đồ ăn thức uống
1 | Cake | /keik/ | Bánh kem |
2 | Rice | /rais/ | Cơm/gạo |
3 | Soup | /su:p/ | Súp |
4 | Fruit | /fru:t/ | Trái cây |
5 | Sandwich | /’sænwidʒ/ | Bánh xăng-uýt |
6 | Salt | /sɔ:lt/ | Muối |
7 | Meat | /mi:t/ | Thịt |
8 | Vegetables | /’vedʒtəbl/ | Rau củ |
9 | Cucumber | /’kju:kʌmbə[r]/ | Dưa leo/dưa chuột |
10 | Pepper | /’pepə[r]/ | Ớt |
11 | Cookie | /’kuki/ | Bánh quy |
12 | Bread | /bred/ | Bánh mì |
13 | Onion | /’ʌniən/ | Hành |
14 | Salad | /’sæləd/ | Xà lách |
15 | Cheese | /t∫i:z/ | Phô mai |
16 | Chocolate | /,t∫ɒklət/ | Sô cô la |
17 | Pizza | /’pi:tsə/ | Bánh pi da |
18 | Chicken | /’t∫ikin/ | Thịt gà |
19 | Hamburger | /’hæmbɜ:gə[r]/ | Bánh mì hăm bơ gơ |
20 | Egg | /eg/ | Trứng |
Chủ đề con vật
1 | Cat | /kæt/ | Con mèo |
2 | Dog | /dɒg/ | Con chó |
3 | Chicken | /’t∫ikin/ | Con gà |
4 | Butterfly | /’bʌtəflai/ | Con bướm |
5 | Pig | /pig/ | Con lợn |
6 | Mouse | /maʊs/ | Con chuột |
7 | Fish | /fi∫/ | Con cá |
8 | Zebra | /’ze:brə/ | Con ngựa vằn |
9 | Horse | /hɔ:s/ | Con ngựa |
10 | Elephant | /’elifənt/ | Con voi |
11 | Duck | /dʌk/ | Con vịt |
12 | Swan | /swɒn/ | Con thiên nga |
13 | Squid | /skwid/ | Con mực |
14 | Buffalo | /’bʌfələʊ/ | Con trâu |
15 | Bird | /bɜ:d/ | Con chim |
Việc học từ vựng tiếng Anh trẻ em theo chủ đề giúp con bạn dễ dàng phân loại từ, nhận dạng và phát âm đúng cách cũng như hiểu rõ ngữ nghĩa của từng từ. Điều này là rất quan trọng vì nó sẽ tạo nền tảng vững chắc cho bé khi vào học lớp 1 hay các lớp cao hơn.
Khi dạy theo chủ đề, bạn có thể tạo sự liên tưởng giữa các sự vật trong cùng chủ đề cho bé. Nhờ đó, bé có cơ sở để nhớ nhiều từ vựng hơn bằng cách nhớ lại mối liên hệ với các từ vựng khác. Cách học này cũng giúp việc mở rộng vốn từ trở nên tự nhiên hơn. Khi học 5 từ vựng của một chủ đề và thấy bé hứng thú, bạn có thể mở rộng thành 10, 20, 30 từ vựng mà không sợ làm bé chán ngán. Ngược lại, nếu bạn dạy 20 từ vựng rời rạc nhau, bé vừa cảm thấy lười học vừa khó thuộc từ.
Dạy từ vựng theo chủ đề còn giúp phụ huynh dễ chuẩn bị hình ảnh minh hoạ. Mà hình ảnh là kênh thông tin rất quan trọng và tạo nhiều cảm xúc hơn chữ viết đối với trẻ em. Việc chọn chủ đề cũng không nên khuôn mẫu theo lộ trình mà nên ngẫu hứng theo mối quan tâm của bé, các hoạt động hàng ngày. Chẳng hạn như khi bạn đưa con đi siêu thị, hãy dạy chủ đề các loại trái cây, rau củ; khi đi thảo cầm viên thì chọn chủ đề các động vật…